U= 12V; R1=R2=10 om; R3= 5 om; R4= 6 om. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở. Sơ đồ: R4 nt [(R1 nt R2)|| R3]
cho mạch điện { R1 nt [ ( R2 nt R3 ) // R4 ] . Biết R1 = 8 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 12 ôm và R4 có thể thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 36V .Hỏi điện trở R4 phải nhận giá trị bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau ?
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ : Cho U = 12V ; R1 = R2 = 10 Ω ; R3 = 5 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Cho đoạn mạch điện có R1 = 15 ôm , R2= R3=30 ôm , Uab= 12V ( R1 nt R2 và R2 // R3 ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15 r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là I2=0.5A a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c)tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15,r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là i2=0.50 a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
R1 n t (R2//R3//R4)
a,\(=>\dfrac{1}{R234}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}+\dfrac{1}{R4}=>R234=10\left(om\right)\)
\(=>Rmp=R1+R234=25\left(ôm\right)\)
b
ta thấy R2=R3=R4 mà U2=U3=U4
=>I2=I3=I4=0,5A
\(=>I1=I2+I3+I4=1,5A\)
c,\(U2=U3=U4=I2.R2=15V\)
\(U1=I1.R1=22,5V=>Ump=U1+U2=37,5V\)
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)